top of page

テスト1
テスト1
テスト1
テスト1
発話テスト
次の文を読んでください。
携帯に録音して、音声ファイルをメールで提出してください。
発話テスト
次の文を読んでください。
携帯に録音して、音声ファイルをメールで提出してください。

プロミネンス
アクセント
アクセント
アクセント
アンカー 1
Trọng âm của từ ghép

Hãy bắt chước phát âm theo file nghe.
Chữ màu đỏ: có hạt nhân trọng âm, chữ không phải màu đỏ: loại 0, nếu hạt nhân trọng âm xuất hiện ở trường âm ー, âm っ nhỏ và âm ん, nó sẽ được chuyển về phía trước một phách.

ドイツ、スウェーデン、インドネシア、タイ
ドイツ語、スウェーデン語、インドネシア語、タイ語
ドイツ人、スウェーデン人、インドネシア人、タイ人
Sau đây là những từ không có hạt nhân trọng âm. Hãy bắt chước phát âm theo file nghe.

留学先、就職先、進学先、連絡先
工事中、営業中、使用中、休憩中
領収書、証明書、履歴書、教科書
国際化、一般化、合理化、進化
Sau đây là những từ có hạt nhân trọng âm.
Hãy lưu ý các vị trí có trọng âm và bắt chước phát âm theo file nghe.
Chữ màu đỏ: có nhấn trọng âm, chữ không phải màu đỏ: loại 0, nếu hạt nhân trọng âm xuất hiện ở trường âm ー, âm っ nhỏ và âm ん, nó sẽ được chuyển về phía trước một phách.

会議室、研究室、待合室、教室
新年会、忘年会、飲み会、二次会
観覧車、救急車、自動車、自転車
成人式、結婚式、卒業式、修了式
Hãy lưu ý đến hạt nhân trọng âm và bắt chước phát âm theo file nghe.
Chữ màu đỏ: có nhấn trọng âm,

一人暮らし、田舎暮らし、都会暮らし、貧乏暮らし
東京土産、京都土産、沖縄土産、鳥取土産
小学校、中学校、高等学校、専門学校
Hãy lắng nghe đoạn hội thoại sau.
あきた xuất hiện ba lần trong cuộc trò chuyện, nhưng trọng âm khác nhau. Hãy nghĩ xem tại sao nó lại khác.
きりたんぽ cũng xuất hiện ba lần nhưng với trọng âm khác nhau. Tại sao lại như thế.

Bây giờ bạn hãy bắt chước phát âm theo file nghe.
A1 秋田は何が有名ですか。
B1 秋田名物ですか。
B1 食べ物だと、きりたんぽが有名ですね。
B1 これはきりたんぽで作ったきりたんぽ鍋です。
A2 おいしそうですね。
B2 ええ、おいしいですよ。
A3 どこで食べられますか。
B3 秋田駅の近くに、おいしい店があります。
bottom of page